Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 10, 2018

Vũ Hầu – Wikipedia tiếng Việt

Vũ Hầu (chữ Hán giản thể: 武侯区, Hán Việt: Vũ Hầu khu ) là một quận tại trung tâm thành phố Thành Đô, Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa. Đây là một trong khu vực 5 quận trong thành của Thành Đô. Do trong quận này có Vũ Hầu đường nên quận có tên là Vũ Hầu. Quận này có các đơn vị hành chính gồm 14 nhai đạo, quận lỵ đóng tại nhai đạo Tương Tẩy. Các nhai đạo gồm" Tương Tẩy, Vong Gia Lộ, Ngọc Lâm, Khiêu Tản Tháp, Hoả Xa Nam, Song Nam, Tấn Dương, Hồng Bài Lâu, Ky Đầu Kiều, Kim Hoa Kiều, Thốc Cẩm, Thốc Kiều, Hoa Hưng, Phương Thải Nhai, Tiếu Gia Hà, Thạch Dương Trường, Quế Khê.

Lương Khánh – Wikipedia tiếng Việt

Lương Khánh (chữ Hán giản thể:良庆区, bính âm: Liángqìng Qū, Hán Việt: Lương Khánh khu ) là một quận tại thành phố Nam Ninh, khu tự trị dân tộc Choang, Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Quận này có diện tích 1369 km2, dân số năm 2004 là 208.000 người. Quận này được chia thành các đơn vị hành chính gồm 5 trấn: Lương Khánh, Na Mã, Na Trần, Đại Đường, Nam Hiểu.

Thông vỏ trắng Bắc Mỹ – Wikipedia tiếng Việt

Thông vỏ trắng Bắc Mỹ (danh pháp hai phần: Pinus albicaulis ) là một loài thực vật trong họ Pinaceae, sinh sống trong khu vực miền núi ở miền tây Hoa Kỳ và Canada, đặc biệt là khu vực cận kề núi cao ở Sierra Nevada, dãy núi Cascade, dãy núi Duyên hải Thái Bình Dương, miền bắc dãy núi Rocky (bao gồm cả Hệ sinh thái Đại Yellowstone). Thông vỏ trắng thông thường là loài thông của các cao độ cao nhất trong các dãy núi này, tạo ra đường giới hạn cây thân gỗ. Vì thế, chúng thường được tìm thấy như là cây rừng thấp , các cây bị lùn đi và mọc gần sát với mặt đất. Trong các điều kiện thích hợp hơn, cây có thể cao tới 20 m, mặc dù một số cây có thể cao tới 27 m. Thông vỏ trắng là thành viên của nhóm thông trắng, chi Pinus phân chi Strobus , nhánh Strobus và tương tự như các thành viên của nhóm này, các lá kim của nó mọc thành chùm 5 lá, với bao vỏ sớm rụng. Đây là đặc trưng phân biệt thông vỏ trắng với các họ hàng từ loài thông Lodgepole, với 2 lá kim mỗi bó và thông Ponderosa hay thông Jeffr

Karl Landsteiner – Wikipedia tiếng Việt

Karl Landsteiner 225px Sinh ( 1868-06-14 ) 14 tháng 6, 1868 Baden bei Wien, Đế quốc Áo-Hung Mất 26 tháng 6, 1943 (1943-06-26) (75 tuổi) New York City, New York, Mỹ Quốc tịch Áo, Hà Lan, Mỹ Tôn giáo Công giáo La Mã [1] Ngành Dược phẩm, virus học Nơi công tác Đại học Vienna Viện nghiên cứu Y học Rockefeller Alma mater Đại học Vienna Nổi tiếng vì Phát triển hệ thống phân loại nhóm máu mới, khám phá yếu tố Rh, khám phá poliovirus Giải thưởng Karl Landsteiner ForMemRS [2] (14 tháng 6 năm 1868 — 26 tháng 6 năm 1943) là một thầy thuốc, nhà sinh học người Áo. [3] Ông được chú ý vào năm 1902 khi trình bày một hệ thống mới cho việc phân loại nhóm máu từ những phát hiện của ông về sự hiện diện của những ngưng kết tố trong máu, và vào năm 1930 ông đã nhận giải Nobel trong lĩnh vực Sinh Lý và Y học. Cùng với Alexander S. Wiener ông đã tìm ra yếu tố rhesus vào năm 1937. Ông nhận giải thưởng Lasker năm 1946. Karl Landsteiner sinh ra ở Baden, gần Wien, vào ngày 14 tháng 6 năm 1868. Bố của ông, Leo

Am286 – Wikipedia tiếng Việt

Bộ xử lý Am286. Chỗ cắm IC bên phải có thể cắm thêm bộ đồng xử lý 80287 AMD bắt đầu kinh doanh x86 như là một nguồn sản xuất thứ hai cho cách thiết kế chip của Intel. IBM yêu cầu các đối tác phải có một nguồn sản xuất thứ hai, và Intel đã có giấy phép của các công ty khác để chắc chắn giữ hợp đồng với IBM PC. Am286 là kết quả của cuộc giao kèo. Về cơ bản như 80286, Am286 có thiết kế rất giống cách thiết kế của Intel về mọi mặt, chân cắm và thủ tục tương thích, dựa trên microcode của Intel. Sau này AMD bán chip này như là CPU nhúng. Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Am286

Đỉnh Glacier – Wikipedia tiếng Việt

Đỉnh Glacier Peak nhìn từ đông nam Đỉnh Glacier (tiếng Anh: Glacier Peak ; phương ngữ người thổ dân Sauk Lushootseed là Tda-ko-buh-ba hay Takobia [2] ) là một trong năm núi lửa chính trong vành đai núi lửa Cascade ở phía bắc tiểu bang Washington, Hoa Kỳ, đỉnh núi này nằm ở phía nam sông Fraser. Đây là đỉnh núi biệt lập và tương đối khó đến. Ngược với tên của nó là Đỉnh Băng Hà, bề mặt phủ băng của nó không có nhiều lắm. Từ các trung tâm dân cư chính khó nhìn thấy đỉnh núi này, nó cũng kém hấp dẫn nổi bật và tỏ ra nguy hiểm nên ít có xu hướng ít được chú đến. Dù vậy, kể từ cuối thời kỳ băng hà, đỉnh núi lửa này đã nhiều lần phun trào lớn và dữ dội, ít nhất là 6 đợt, trong đó đợt phun trào gần đây nhất là khoảng 200-300 năm trước. Đỉnh núi băng tuyết này từ lâu đã được thổ dân châu Mỹ đưa vào ngôn ngữ và truyền thuyết của họ và lập tức đã gây chú ý của những đoàn thám hiểm châu Âu và Mỹ trong thế kỷ 18 và 19. Trong thập niên 1790, núi Baker, núi Rainier và núi St. Helens đã được ghi

Bún – Wikipedia tiếng Việt

Trong ẩm thực Việt Nam, bún là loại thực phẩm dạng sợi tròn, trắng mềm, được làm từ tinh bột gạo tẻ, tạo sợi qua khuôn và được luộc chín trong nước sôi. Là một nguyên liệu, thành phần chủ yếu để chế biến nhiều món ăn mà tên món ăn thường có chữ bún ở đầu (như bún cá, bún mọc, bún chả, bún thang, v.v.), bún là một trong những loại thực phẩm phổ biến nhất trong cả nước, chỉ xếp sau các món ăn dạng cơm, phở. Từ bún là một từ Hán Việt cổ, bắt nguồn từ cách phát âm trong tiếng Hán trung cổ sơ kỳ của một từ tiếng Hán được viết bằng chữ Hán là “粉”. [1] E. G. Pulleyblank phục nguyên cách phát âm trong tiếng Hán trung cổ sơ kỳ của từ “粉” là punˀ . Chữ Hán “粉” có âm Hán Việt tiêu chuẩn hiện đại là phấn , âm này bắt nguồn từ cách phát âm trong tiếng Hán trung cổ hậu kỳ của từ “粉”. Pulleyblank phục nguyên cách phát âm trong tiếng Hán trung cổ hậu kỳ của từ “粉” là fjyn´ (do punˀ biến đổi thành, về sau fjyn´ biến đổi thành fun´ ) và fun´ (do fjyn´ biến đổi thành). Theo Pulleyblank âm Hán Việt

Thanh Tú (diễn viên) – Wikipedia tiếng Việt

Vũ Thanh Tú Sinh 13 tháng 8, 1944 (74 tuổi) Hà Nội Vai diễn đáng chú ý Nhu (Sao tháng Tám) Chồng Phạm Kỳ Nam Đối với các định nghĩa khác, xem Thanh Tú. Thanh Tú (tên thật Vũ Thanh Tú , sinh 13 tháng 8 năm 1944) là một nữ diễn viên điện ảnh và kịch nói Việt Nam. Thanh Tú sinh năm 1944 trong một gia đình trí thức ở Hà Nội. Bà là con thứ hai trong một gia đình có 8 anh chị em, cha bà nguyên là Thứ trưởng Bộ Xây dựng. Năm 9 tuổi, bà được gửi đi học tại Trung Quốc trong chương trình dành cho con em cán bộ cấp cao. Trở về nước, Thanh Tú học ở trường THPT Chu Văn An, sau đó đi học Đại học Kiến trúc. Đang học trường Kiến trúc, bà bỏ đi sang thi vào Đoàn văn công Hà Nội. Từ năm 1960 đến 1964, bà theo học và tốt nghiệp tại tốt nghiệp Trường Sân khấu Hà Nội (nay là Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội). Bà trở thành một diễn viên kịch, từng thành công với những vai diễn như: Hương Giang trong vở Tiền tuyến gọi do đạo diễn Trần Hoạt dàn dựng, Tanhia trong vở kịch cùng tên, đạt kỉ lục với hơn 1200 su

OneRepublic – Wikipedia tiếng Việt

OneRepublic là một ban nhạc pop rock của Mỹ được thành lập tại Colorado Springs, Colorado vào năm 2003 bởi Ryan Tedder và Zack Filkins. Họ đã thu hút được sự chú ý và tạo nên tiếng vang lớn sau khi phát hành bài hit "Apologize" thông qua trang cộng đồng MySpace vào năm 2007. Single này đã bán được hơn 7 triệu bản trên toàn thế giới. "Apologize" là bài hát được download nhiều nhất trong lịch sử âm nhạc hiện đại Mỹ với kỉ lục 4,3 triệu lượt download chỉ tính riêng tại thị trường Mỹ. Bản hòa âm lại của ca khúc này được phát hành trong album Dreaming Out Loud của nhóm và album Shock Value của Timbaland đã đạt hơn 10 triệu lượt download trên toàn thế giới, đồng thời đem đến cho ban nhạc một đề cử Grammy vào năm 2009. Dreaming Out Loud là album đầu tiên của nhóm được phát hành vào ngày 20 tháng 11 năm 2007 tại Mỹ. Đến đầu năm 2008, album mới bắt đầu được phát hành trên toàn thế giới. Tuy là album đầu tay nhưng Dreaming Out Loud đã rất thành công và đạt được chứng nhậ

Trường Ninh, Thượng Hải – Wikipedia tiếng Việt

Trường Ninh (tiếng Trung: 长宁区, Hán Việt: Trường Ninh khu ) là một quận của thành phố trực thuộc trung ương Thượng Hải, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đây là một quận nội thành của thượng Hải. Quận này có diện tích 38,30 km2, dân số năm theo điều tra dân số năm 2000 là 702.200 người. x t s Thành phố trực thuộc trung ương Thượng Hải Lịch sử • Chính trị • Kinh tế Quận (19) Hoàng Phố • Lô Loan • Từ Hối • Trường Ninh • Tĩnh An • Phổ Đà • Áp Bắc • Hồng Khẩu • Dương Phố • Phố Đông • Bảo Sơn • Mẫn Hàng • Gia Định • Kim Sơn • Tùng Giang • Thanh Phố • Nam Hối • Phụng Hiền • Sùng Minh Xem thêm: Danh sách đơn vị hành chính Thượng Hải Bài viết đơn vị hành chính Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. x t s Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Trường Ninh, Thượng Hải

Averroes – Wikipedia tiếng Việt

Averroes (Ibn Rushd) Thời đại Triết học trung cổ Lĩnh vực Học giả Ả Rập Trường phái Maliki, Trường phái Averroes Sở thích Đạo Hồi, Thần học, Luật đạo Hồi, Toán học, Y học, Triết học Ý tưởng nổi trội Tư tưởng thế tục, sự hòa hợp của nguyên nhân với niềm tin, triết học với tôn giáo và Trường phái Aristotle với đạo Hồi Averroës (dạng Latinh hóa phổ biến bên ngoài thế giới Ả Rập của Ibn Rushd (tiếng Ả Rập: ابن رشد ‎), tên đầy đủ: ʾAbū l-Walīd Muḥammad Ibn ʾAḥmad Ibn Rušd ) là một nhà triết học, thầy thuốc và nhà thông thái người Al-Andalus-Ả Rập, một nhà thông thái về triết học, thần học, luật học, luật Maliki, thiên văn học, địa lý học, toán học, y học, vật lý, tâm lý và khoa học. Ông sinh ra tại Córdoba (thuộc Tây Ban Nha ngày nay) và mất tại Marrakech (thuộc Maroc ngày nay). Trường phái triết học của ông được gọi là trường phái Averroes. Ông cũng được coi là cha đẻ của chủ nghĩa thế tục ở Tây Âu. Averroes được sinh ra trong một gia đình danh giá: Nhiều đời trong gia đình này là những

Crédit Agricole – Wikipedia tiếng Việt

Crédit Agricole SA (CASA) (Euronext: ACA) là tập đoàn ngân hàng bán lẻ lớn nhất tại Pháp, lớn thứ hai tại châu Âu và lớn thứ 8 thế giới theo tiêu chí vốn bậc 1 (tiếng Anh: Tier 1 capital ), theo tạp chí The Banker magazine. Tập đoàn này cũng là một phần của chỉ số thị trường chứng khoán CAC 40. Tập đoàn này là nhà tài trợ chính cho một đội đua xe đạp nhà nghề (Crédit Agricole) từ 1997 tới 2008. Crédit Agricole SA là một ngân hàng bán hợp tác, đa số cổ phần thuộc sở hữu của 41 Caisses Régionales de Crédit Agricole Mutuel Pháp. Các đơn vị trực thuộc có: Các dịch vụ chính [ sửa | sửa mã nguồn ] Ngân hàng bán lẻ trong nước Dịch vụ ngân hàng bán lẻ quốc tế Dịch vụ tài chính chuyên trách Ngân hàng, bảo hiểm, quản lý tài sản Đầu tư Bản mẫu:CAC 40 companies